Castles. (2000). Internation migration at the beginning ot the twenty- first century global trends and issues. UNESCO.
Cục Thống kê Cà Mau (28/01/2011). Tình hình kinh tế xã hội năm 2010. https://cucthongke.camau.gov.vn/ wps/portal/?1dmy&page=trangchitiet&urile=wcm%3Apath%3A/cucthongkelibrary/cucthongkesite/thongtinthong kehangthang/tinhhinhkinhtexahoinam2010
Doerschler, P. (2006). Push-pull fac
Castles. (2000). Internation migration at the beginning ot the twenty- first century global trends and issues. UNESCO.
Cục Thống kê Cà Mau (28/01/2011). Tình hình kinh tế xã hội năm 2010. https://cucthongke.camau.gov.vn/ wps/portal/?1dmy&page=trangchitiet&urile=wcm%3Apath%3A/cucthongkelibrary/cucthongkesite/thongtinthong kehangthang/tinhhinhkinhtexahoinam2010
Doerschler, P. (2006). Push-pull factors and immigrant political integration in Germany. Social Science Quarterly 87: 1100-16.
Đặng Nguyên Anh. (1998). Vai trò của mạng lưới xã hội trong quá trình di cư. Tạp chí Xã hội học. Số 2(62).
Đặng Nguyên Anh. (2007). Xã hội học dân số. Nxb. Khoa học xã hội.
IOM. (2004). Giải thích thuật ngữ về di cư. Số 27.
Grigg, D.B E.G. (1977). Revenstein and the “laws of migration”. Journal of Historical Geography. 3(1). 41-45. Goldstein, S. (1973). Interralations between migration and fertility in ThaiLand, Demographu. Vol.10,
No.2. 225-241.
Hugo, Qraene J. (1993). Migan woment in development countries. In expert meetinh on the feminization of internal migration. UN secretariat. New York.
Huỳnh Trường Huy và Nguyễn Thị Kim Pha. (2016). “Di cư lao động ở đồng bằng sông Cửu Long”, trong Phát triển kinh tế đồng bằng sông Cửu Long: Thành tựu và thách thức. Võ Thành Danh. (chủ biên). Nxb. Đại học Cần Thơ.
Huỳnh Phẩm Dũng Phát, Nguyễn Đình Văn, Nguyễn Thị Khánh Ly. (2017). Thực trạng và giải pháp phát triển nông thôn mới ở tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học (Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh). t.14. Số 11.
Lương Ngọc Thúy. (2014). Di dân từ nông thôn ra thành thị trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa
ở nước ta hiện nay. Tạp chí Nghiên cứu Con người, Số 2 (71).
Lewis, W. A. (1955). The theory of economic growth. London: Allen & Unwin.
Myers, George C., and Karl W. Morris. (1966). Migration and Fertility in Puerto Rieo. Population Studies 20: 85-96. Maeiseo, Jr., John J., Leon F. Bouvier, and Martha Jane Renzi. (1969). Migration Status, Education and
Fertility in Puerto Rieo. (1960). Milbank Memorial Fund Quarterly 47: 167-187.
Nguyễn Phước Hoàng. (2021). Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch sinh thái bền vững: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học. Đại học Mở Tp Hồ Chí Minh. Số 17(4).
Nguyễn Đình Tấn và Nguyễn Văn Đoàn. (2004). Dân số học (tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập cho hệ cử nhân chính trị). Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật.
Nguyễn Nữ Đoàn Vy. (2018). Tác động của người nhập cư đến phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng. Luận án tiến sỹ. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Hà Nội.
Ngô Quốc Nghị, Ngô Thanh Thủy và Huỳnh Trường Huy. (2010). Thực trạng và giải pháp cho vấn đề di cư ở tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Khoa học (Đại học Cần Thơ). Số 15a.
Novotná, T,. (2010). Immigration to the US through the Mexican Perspective: Examining the Push Factors before and after Nafta. Bachelor thesis, Charles University, Faculty of Social Sciences, Department of North American Studies, Prague, Czechia.
PAI. (2011). Why population matters to Migration and Urbanization. WPM-Migration.pdf (srhr-ask-us.org) Phạm Hải Bửu, Võ Thanh Dũng, Cao Quốc Nam. (2010). Các giải pháp cải thiện sinh kế nông hộ trên
lâm phần vùng ven biển Cà Mau. Tạp chí khoa học (Đại học Cần Thơ). Số 16a.
Phan Thuận, Dư Thị Mỹ Hân. (2019). Di cư xuyên quốc gia theo hình thức kết hôn với người nước ngoài của phụ nữ đồng bằng sông Cửu Long dưới góc nhìn lý thuyết xã hội học. Tạp chí Khoa học Phụ nữ. Số 3.
Tỉnh ủy Cà Mau. (2020). Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025.
Lưu hành nội bộ.
Tổng cục Thống kê và Quỹ dân số Liên Hợp Quốc. (2006). Điều tra di cư ở Việt Nam 2004: Di cư trong nước và mối liên hệ với các sự kiện của cuộc sống. Nxb. Thống kê.
Tổng cục Thống kê và Quỹ dân số Liên Hợp Quốc. (2016). Điều tra di cư nội địa quốc gia năm 2015.
Nxb. Thống kê.
Tổng cục Thống kê. (2017). Kết quả chủ yếu điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 01/04/2016. Nxb. Thống kê.
Tổng cục Thống kê. (2020a). Kết quả toàn bộ điều tra dân số và nhà ở năm 2019. Nxb. Thống kê.
Tổng cục Thống kê. (2020b). Kết quả chủ yếu điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 01/04/2021. Nxb. Thống kê.
Tổng cục Thống kê. (2022). Niên giám thống kê năm 2021. Nxb. Thống kê.
Tổng Cục thống kê. (2023). Tỷ số giới tính của dân số phân theo địa phương chia theo tỉnh/thành phố và Năm. PX Web - General Statistics Office of Vietnam (gso.gov.vn).
Viện Khoa học xã hội Việt Nam. (2006). Báo cáo cập nhật nghèo 2006: Nghèo và giảm nghèo ở Việt Nam giai đoạn 1993-2004. Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật.
Wadsworth, J.. (2011). Immigration and the UK Labour Market: The Evidence from Economic Research. LSE Research Online Documents on Economics 57982. London: London School of Economics and Political Science. LSE Library.
Zhan Shaohua. (2005). Internal migration in China: linking it to development. in Migration, development and poverty reduction in Asia. Internation Organization for Migration.
Xem thêm